Thuê nhà trọ là một trong những nhu cầu phổ biến đối với sinh viên, công nhân đi làm xa nhà,… thường được thỏa thuận dưới dạng hợp đồng cho thuê nhà trọ. Vậy hợp đồng này quy định những điều khoản cụ thể như thế nào? Bài viết dưới đây của BATDONGSAN EXPRESS sẽ chia sẻ đến bạn một số mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất 2022 để bạn tham khảo.

I. Hợp đồng thuê nhà trọ là gì?

Hợp đồng thuê nhà trọ là hợp đồng dân sự phổ biến. Trong đó, bên cho thuê có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê sử dụng trong thời hạn thỏa thuận và bên thuê có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê nhà theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

II. Những thông tin cần thiết trong hợp đồng thuê nhà trọ

Theo quy định của pháp luật, một hợp đồng thuê nhà trọ cần có đủ những thông tin sau:

1. Các bên tham gia hợp đồng

Thông tin của các bên tham gia hợp đồng phải được ghi một cách rõ ràng, đầy đủ và chính xác. Nếu có nhiều người cùng thuê thì cần ghi đầy đủ tất cả thông tin người thuê vào hợp đồng.

2. Thông tin về nhà cho thuê

Thông tin về nhà cho thuê bao gồm địa chỉ, kết cấu, diện tích, mục đích sử dụng,…

Nếu nhà cho thuê là chung cư thì hợp đồng cho thuê cần ghi rõ phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của căn hộ để tránh những rắc rối phát sinh trong tương lai.

3. Giá thuê và các chi phí khác có liên quan

Giá thuê nhà cần được ghi cụ thể và rõ ràng trong hợp đồng. Bên cạnh đó, các loại chi phí khác như giá nước, điện, wifi, vệ sinh, giữ xe,… cũng phải được ghi chi tiết để tránh trường hợp xảy ra mâu thuẫn về sau.

4. Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán thực hiện đúng theo thỏa thuận của hai bên. Thời gian có thể là thanh toán theo tháng, theo quý,… Hình thức có thể là thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản,...

5. Tiền đặt cọc

Tiền đặt cọc là một khoản tiền cụ thể mà người thuê phải đưa trước cho chủ nhà, nhằm đảm bảo cho việc thực thi hợp đồng. Thông thường, số tiền đặt cọc sẽ bằng 1-2 tháng tiền nhà mà người thuê phải đóng.

Khi người thuê trọ chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật thì số tiền này sẽ được hoàn trả.

6. Thời gian thuê nhà trọ

Những thông tin về thời gian thuê nhà trọ phải được ghi chính xác và được trình bày cụ thể trong hợp đồng dưới dạng ngày/tháng/năm mà người thuê dự định thuê.

7. Quyền và nghĩa vụ các bên

Các bên tự thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật và không vi phạm điều cấm của Luật.

Xem thêm:

III. Một số mẫu Hợp đồng cho thuê nhà trọ mới và chính xác nhất 2022

1. Mẫu số 01

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

—oOo—

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

BÊN A: BÊN CHO THUÊ

Họ và tên:……………………………………………………………………………………

Năm sinh: …………………………………………………………………………………….

CMND: .............................. Ngày cấp: .................... Nơi cấp:.....................................

Thường trú: …………………………………………………………………………………

BÊN B: BÊN THUÊ NHÀ

Họ và tên: …………………………………………………………………………………..

Năm sinh: ……………………………………………………………………………………

CMND: ..................... Ngày cấp: ................. Nơi cấp: ………………………………….

Thường trú: ………..….………………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận và đồng ý với nội dung sau:

Điều 1:

Bên A đồng ý cho bên B thuê một phòng thuộc nhà số ……

Thời hạn thuê nhà là …. tháng kể từ ngày …….

Điều 2:

Giá tiền thuê nhà là …………….. đồng/tháng (Bằng chữ:……………………)

Tiền thuê nhà bên B thanh toán cho bên A từ ngày ….. Tây hàng tháng.

Bên B đặt tiền thế chân trước ……………… đồng (Bằng chữ: ……………………) cho bên A. Tiền thế chân sẽ được trả lại đầy đủ cho bên thuê khi hết hợp đồng thuê căn hộ và thanh toán đầy đủ tiền điện, nước , phí dịch vụ và các khoản khác liên quan.

Bên B ngưng hợp đồng trước thời hạn thì phải chịu mất tiền thế chân.

Bên A ngưng hợp đồng (lấy lại nhà) trước thời hạn thì bồi thường gấp đôi số tiền bên B đã thế chân.

Điều 3: Trách nhiệm bên A

Giao nhà, trang thiết bị trong nhà cho bên B đúng ngày ký hợp đồng.

Hướng dẫn bên B chấp hành đúng các quy định của địa phương, hoàn tất mọi thủ tục giấy tờ đăng ký tạm trú cho bên B.

Điều 4: Trách nhiệm bên B

Trả tiền thuê nhà hàng tháng theo hợp đồng.

Sử dụng đúng mục đích thuê nhà, khi cần sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của bên A.

Đồ đạc trang thiết bị trong nhà phải có trách nhiệm bảo quản cẩn thận không làm hư hỏng mất mát.

Điều 5: Điều khoản chung

Bên A và bên B thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng.

Trường hợp có tranh chấp hoặc một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết, nếu không giải quyết được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản

............, ngày…...tháng…...năm…….

BÊN A BÊN B

2. Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—oOo—

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

BÊN A: BÊN CHO THUÊ

Ông/bà: ......................................................... Năm sinh:...............................................

CMND số: ........................ Ngày cấp .................. Nơi cấp ...........................................

Hộ khẩu: .......................................................................................................................

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

Điện thoại: .....................................................................................................................

BÊN B: BÊN THUÊ

Ông/bà: ......................................................... Năm sinh:...............................................

CMND số: ........................ Ngày cấp .................. Nơi cấp ...........................................

Hộ khẩu: .......................................................................................................................

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

Điện thoại: .....................................................................................................................

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

Điều 1:

Bên A đồng ý cho bên B thuê một phòng thuộc địa chỉ….......................

Thời hạn thuê nhà là ….……tháng kể từ ngày……tháng……năm……………

Điều 2:

Giá tiền thuê nhà là ……………..đồng/tháng (Bằng chữ ………………………)

Tiền thuê phòng trọ bên B thanh toán cho bên A từ ngày ….. Tây hàng tháng.

Tiền điện: Bên B thanh toán cho …….……. vào ngày ……hàng tháng với giá…........

Tiền nước: Bên B thanh toán cho…………vào ngày……….hàng tháng với giá……….

Khoản khác (nếu có)……………………………………………………….

Bên B đặt tiền thế chân trước ……………… đồng ( Bằng chữ : .………………..) cho bên A. Tiền thế chân sẽ được trả lại đầy đủ cho bên thuê khi hết hợp đồng thuê phòng trọ và thanh toán đầy đủ tiền điện, nước, phí dịch vụ và các khoản khác liên quan.

Bên B ngưng hợp đồng trước thời hạn thì phải chịu mất tiền thế chân.

Bên A ngưng hợp đồng (lấy lại nhà) trước thời hạn thì bồi thường gấp đôi số tiền bên B đã thế chân.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê (Bên A)

Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và đúng nội quy sử dụng nhà trọ đính kèm hợp đồng thuê nhà trọ này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà trọ;

b) Yêu cầu Bên thuê trả tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Được quyền chấm dứt hợp đồng khi có một trong các trường hợp quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;

đ) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

e) Các quyền khác theo thỏa thuận ………………………….........................................

Nghĩa vụ của Bên cho thuê

a) Giao nhà ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 1 của hợp đồng này;

b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở sinh viên và phổ biến quy định về sử dụng nhà ở sinh viên cho Bên thuê và các tổ chức, cá nhân liên quan biết;

c) Thực hiện quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;

d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê ít nhất là 01 tháng trước khi áp dụng giá mới.

đ) Phối hợp với Ban tự quản nhà sinh viên tuyên truyền, đôn đốc sinh viên thuê nhà ở chấp hành nội quy quản lý sử dụng nhà ở sinh viên.

e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận: .........................………………..........................

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê (Bên B)

Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và cung cấp dịch vụ thiết yếu theo thỏa thuận;

c) Chấm dứt hợp đồng khi không còn nhu cầu thuê mua nhà ở;

d) Thành lập Ban tự quản nhà ở sinh viên;

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận ……………………….............................................

Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;

b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

c) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý nhà ở;

d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác cùng sử dụng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào;

đ) Chấp hành các quy định về nghiêm cấm trong sử dụng nhà ở và giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi.

g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận..................................…………….......................

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng thuê nhà trọ

  • Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở sinh viên thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở;

  • Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở hoặc khi Bên thuê nhà mất (chết);

  • Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;

  • Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;

  • Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác cùng sử dụng nhà ở;

  • Khi Bên thuê vi phạm các Điều cấm theo quy định;

  • Khi nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

  • Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.

Điều 6: Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.

Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trường hợp không hòa giải được thì đưa ra Tòa án để giải quyết.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này có ….trang, được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

…...…,ngày………tháng……...năm………

Bên cho thuê (Bên A) Bên cho thuê (Bên B)

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

3. Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—oOo—

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

Hôm nay, là ngày…. Tháng….năm…., tại địa chỉ (ghi rõ địa chỉ cho thuê trọ từ số nhà/ngách/ngõ/đường - Phường/xã - Quận/Huyện - Thành Phố)

Chúng tôi gồm:

Bên A: Bên cho thuê phòng trọ/ nhà trọ

Họ và tên: Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa………… sinh ngày: (ngày tháng năm sinh theo chứng minh thư)

Nơi ở hiện tại (hoặc nơi đăng ký HK theo giấy tờ): ghi rõ từ số nhà tới Tỉnh/ Thành phố.

CMND số/…….. Ngày cấp….. Nơi cấp….. (Thông tin đúng với CMND hiện dùng)

Số điện thoại:.........................

Tài khoản ngân hàng: (điều này có thể cho vào hoặc không, nếu thanh toán tiền mặt thì không cần thiết)

Bên B: Bên thuê phòng trọ/ nhà trọ

Họ và tên………………………………… sinh ngày………………………………………..

Nơi đăng ký HK (theo sổ hộ khẩu hiện tại)..................................

Số CMND……..Ngày cấp…….Nơi cấp

Số điện thoại:..........

Nơi làm việc…….. Nghề nghiệp………

Sau khi căn cứ vào thỏa thuận giữa 2 bên thống nhất các điều khoản như sau:

Điều 1. Thông tin chung

Bên A cho bên B thuê một phòng trọ/ nhà trọ tại địa chỉ (ghi rõ địa chỉ cho thuê).......

Đặc điểm phòng trọ/ nhà trọ: diện tích, số phòng ở…..

Giá thuê: …….. VNĐ/ 1 tháng

Hình thức thanh toán: ghi rõ thanh toán theo tháng/ quý/năm, thanh toán chuyển khoản hay tiền mặt, ngày thanh toán.

Tiền điện: …..VNĐ/kwh (hoặc theo tháng)

Tiền nước: …..VNĐ/ người hoặc tính theo khối

Tiền đặt cọc: ………..VNĐ

Điều 2. Trách nhiệm của mỗi bên

2.1. Trách nhiệm của bên A

Thực hiện theo đúng hợp đồng với các điều khoản đính kèm và thỏa thuận giữa 2 bên.

Cung cấp đầy đủ điện, nước, internet và các tiện nghi khác theo thỏa thuận

Tiến hành thông báo trước 30 ngày nếu có sửa chữa, thay đổi giá thuê trọ cho bên B.

2.2. Trách nhiệm của bên B

Thanh toán đầy đủ tiền thuê trọ theo hợp đồng đúng thời gian quy định

Bảo quản trang thiết bị, nội thất cơ sở vật chất trong phòng/nhà trọ khi được bàn giao.

Có trách nhiệm sửa chữa hoặc báo lại cho chủ nhà khi các tiện nghi gặp sự cố.

Không khoan đục, thêm mới, thay thế bất cứ đồ dùng nào khi chưa có sự đồng ý của chủ nhà.

Giữ gìn vệ sinh, an ninh chung, không tụ tập đông người quá 23h.

Có trách nhiệm báo với chủ nhà khi có người mới đến ở hoặc có người thân đến thăm ở lại qua đêm.

Bên B phải thực hiện đăng ký tạm trú theo đúng quy định của nhà nước.

Điều 3. Thanh lý hợp đồng

Hợp đồng được đơn phương chấm dứt khi có một bên vi phạm điều khoản trong hợp đồng.

Hợp đồng được thanh lý khi bên A hoặc bên B thanh lý và có báo trước cho bên còn lại ít nhất 30 ngày.

Hợp đồng được in thành 02 bản và có hiệu lực pháp lý như nhau./

…...…,ngày………tháng……...năm………

Đại diện bên A Đại diện bên B

III. Thủ tục ký hợp đồng thuê nhà trọ chi tiết

Dưới đây là một số giấy tờ cần thiết để các bên có thể ký kết được hợp đồng thuê nhà trọ:

Bên cho thuê:

  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phòng trọ (Ví dụ: sổ đỏ, sổ hồng,...)

  • CCCD/ CMND

  • Sổ hộ khẩu

Bên thuê:

  • CCCD/ CMND

  • Sổ hộ khẩu

Để giao dịch dân sự có hiệu lực pháp lý cao nhất, tránh xảy ra tranh chấp khi không có bên thứ 3 làm chứng thì các bên có thể mời 1 - 2 người ký vào hợp đồng này với tư cách người làm chứng hoặc ký kết hợp đồng này tại UBND xã/ phường và Phòng công chứng.

Lưu ý: Thủ tục ký hợp đồng trên không bắt buộc. Do vậy hợp đồng sẽ có hiệu lực pháp lý khi hai bên cùng ký hợp đồng thuê nhà trọ trong trạng thái tinh thần minh mẫn, không bị lừa dối, ép buộc,...

Bài viết trên đây của BATDONGSAN EXPRESS đã chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết về hợp đồng thuê nhà trọ. Mong rằng sẽ giúp bạn hiểu rõ những điều khoản trong hợp đồng để bảo vệ quyền lợi cho bản thân mình. Bạn có thể liên hệ với BATDONGSAN EXPRESS qua website batdongsanexpress.vn hoặc hotline +84 24 397 493 50 - +84 24 397 493 51 để được tư vấn tận tâm.