Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là một trong những loại hợp đồng thuê tài sản phổ biến nhất hiện nay. Nếu như bạn đang cần thuê hoặc muốn cho thuê nhà làm địa điểm kinh doanh thì bạn cần phải biết những nội dung cơ bản của hợp đồng cùng một số lưu ý quan trọng. Bài viết dưới đây của BATDONGSAN EXPRESS sẽ gợi ý cho bạn mẫu Hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới và chính xác nhất 2022 để bạn tham khảo.

1. Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh chính xác nhất 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

————

………., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH

Số: …../…../Hợp đồng thuê nhà

Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại …......………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):……………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..

CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….

Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….

BÊN THUÊ (BÊN B):……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..

Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2

Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….

1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………

ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);

Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có);

Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

4.2. Quyền của bên A:

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B;

Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;

Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng;

Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

5.2. Quyền của bên B:

Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận;

Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;

Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba;

Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.

ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ

Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:

Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;

Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;

Trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;

Bên thuê bị phá sản;

Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được công chứng hoặc chứng thực)./.

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

2. Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

II. Có phải công chứng Hợp đồng thuê nhà kinh doanh không?

Nếu hai bên chủ thể của hợp đồng cần một sự đảm bảo rõ ràng, chính xác và lâu dài về thời hạn hợp đồng thuê nhà thì có thể lựa chọn lập và công chứng hợp đồng tại Văn phòng công chứng ở địa phương nơi có nhà cho thuê. Công chứng viên sẽ lập hợp đồng, đảm bảo các điều khoản phù hợp với pháp luật Việt Nam hiện nay, đồng thời xác nhận vào hợp đồng thuê nhà để đảm bảo các bên đã hiểu kỹ các nội dung trong hợp đồng cho thuê và xác lập hợp đồng cho thuê hợp pháp.

Nếu tranh chấp pháp lý xảy ra, bên công chứng viên sẽ có trách nhiệm giải thích cụ thể các điều khoản trong hợp đồng, tránh sự hiểu lầm hoặc mập mờ trong các nội dung của hợp đồng thuê nhà có công chứng.

Xem thêm:

Địa chỉ văn phòng đăng kí đất đai Hà Nội

Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản

III. Những lưu ý cần thiết khi làm hợp đồng thuê nhà kinh doanh

1. Các bên tham gia hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Theo Bộ luật Dân sự 2015, chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh bao gồm bên cho thuê và bên thuê. Điều kiện đối với các chủ thể này như sau:

  • Đối với cá nhân:

Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không mất năng lực hành vi dân sự, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

  • Đối với hộ gia đình, pháp nhân:

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là một loại hợp đồng thuê tài sản. Do vậy, các bên có đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015. Ví dụ:

2.1. Bên cho thuê nhà

  • Quyền:

+ Nhận tiền thuê nhà đúng hạn

+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong những trường hợp nhất định

+ Được lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã chấm dứt

  • Nghĩa vụ:

+ Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng thuê

+ Bảo đảm cho bên thuê sử dụng nhà ổn định trong thời hạn thuê

+ Bảo dưỡng, sửa chữa nhà định kỳ hoặc theo thoả thuận

2.1. Bên thuê nhà

  • Quyền:

+ Nhận nhà thuê theo thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng

+ Có quyền cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê chấp thuận

+ Trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà, bên thuê được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê

+ Được yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê nếu nhà bị hư hỏng nặng

  • Nghĩa vụ:

+ Sử dụng nhà theo mục đích đã thoả thuận

+ Trả tiền thuê nhà đầy đủ theo đúng thời hạn đã thỏa thuận

+ Giữ gìn nhà cửa, sửa chữa những hư hại do bên thuê gây ra

3. Nội dung của hợp đồng

Các bên tham gia hợp đồng có thể tự do thỏa thuận các điều khoản sao cho phù hợp với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, hợp đồng phải có các điều khoản cơ bản như:

  • Thông tin của các bên: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMTND/CCCD, ngày tháng năm và nơi cấp CMTND/CCCD, địa chỉ thường trú, số điện thoại,...

  • Đối tượng của hợp đồng

  • Giá thuê nhà

  • Thời hạn thuê nhà

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên

  • Phương hướng giải quyết tranh chấp xảy ra

  • Cam đoan của các bên

Bài viết trên đây của BATDONGSAN EXPRESS đã chia sẻ đến bạn những thông tin cơ bản về hợp đồng thuê nhà kinh doanh cũng như mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh chính xác và mới nhất 2022. Nếu bạn cần được tư vấn và soạn thảo loại hợp đồng này trong trường hợp cụ thể thì hãy liên hệ với BATDONGSAN EXPRESS qua website: batdongsanexpress.vn hoặc hotline: +84 24 397 493 50 - +84 24 397 493 51 để được giải đáp và hỗ trợ tận tình.