Quá trình chuyển nhượng, mua bán nhà đất bắt buộc cả người mua và người bán phải đóng các loại thuế cơ bản. Vậy theo quy định pháp luật, các loại thuế khi mua bán đất cần nộp là gì? BATDONGSAN EXPRESS sẽ liệt kê 5 loại thuế, phí đến bạn đọc trong bài viết dưới đây.

cac loai thue khi mua ban dat

1. Thuế thu nhập cá nhân

Loại thuế cần nộp đầu tiên đó là thuế thu nhập cá nhân, tức là khoản thu nhập người bán nhận được khi chuyển nhượng các loại tài sản nhà, đất bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất. Trong đó, tài sản đi kèm với đất có thể là:

    • Nhà ở hiện tại hoặc nhà ở sẽ hình thành trong tương lai.

    • Công trình xây dựng trên đất.

    • Các tài sản khác gắn liền với đất (Ví dụ, tài sản đất nông nghiệp thì tài sản gắn liền lúc này sẽ là cây trồng, vật nuôi).

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở hiện tại hoặc nhà ở sẽ hình thành trong tương lai.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất hoặc mặt nước.

  • Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để mở công ty; hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh.

  • Nguồn thu có được từ công việc nhận ủy quyền quản lý BĐS. Trong đó người được ủy quyền có quyền hạn tương đương với người sở hữu bất động sản theo quy định.

  • Các khoản thu nhập khác phát sinh từ chuyển nhượng bất động sản.

Thuế suất TNCN = 2%.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân = Thuế suất * Giá trị chuyển nhượng nhà, đất = 2% * Giá trị chuyển nhượng nhà, đất.

Đối với trường hợp mua bán đất, nhà ở đồng sở hữu, thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính riêng cho từng người dựa trên tỷ lệ sở hữu bất động sản. Tài liệu dùng để xác định tỷ lệ sở hữu bất động sản căn cứ vào:

  • Thoả thuận góp vốn ban đầu.

  • Di chúc.

  • Phán quyết phân chia của toà án…

Nếu không có giấy tờ hợp pháp, nghĩa vụ thuế của từng người sẽ được xác định theo tỷ lệ bình quân.

cac loai thue khi mua ban dat

Hình 1: Thuế thu nhập cá nhân bắt buộc phải đóng khi mua bán đất

Xem thêm:Hướng dẫn đổi sổ đỏ sang sổ hồng chi tiết

2. Lệ phí trước bạ bắt buộc khi mua bán nhà đất

Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được áp dụng cho các trường hợp mua bán nhà, đất sau:

  • Nhà ở

  • Nhà làm việc

  • Nhà dùng cho mục đích khác

  • Đất nông nghiệp

  • Đất phi nông nghiệp (không phân biệt đã xây dựng hoặc chưa xây dựng)

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: Là giá trị đất được niêm yết trên Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Đối với đất thuê của Nhà nước theo thời hạn thanh toán 1 lần, nếu thời hạn thuê đất ít hơn thời hạn của loại đất nằm trong Bảng giá đất ban hành, thì lệ phí trước bạ của đất thuê đó được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ của đất thuê = Giá đất tại Bảng giá đất * Thời hạn thuê đất / 70 năm

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà: Là giá trị do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành vào lúc kê khai lệ phí trước bạ.

Các trường hợp đặc biệt khi tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:

  • Trường hợp người đi thuê mua nhà thuộc sở hữu nhà nước: Giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả đất kèm theo.

  • Trường hợp mua nhà đất theo phương thức đấu giá, đấu thầu: Giá tính lệ phí trước bạ căn cứ theo giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn; hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá; hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu của cấp nhà nước có thẩm quyền.

  • Trường hợp mua nhà đất nhiều tầng nhiều hộ ở: Giá tính lệ phí trước bạ căn cứ theo giá trị đất được phân bổ nhân với hệ số phân bổ. Trong đó, giá trị đất được phân bổ sẽ quy định ở Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Hệ số phân bổ được xác định ở Nghị định 53/2011/NĐ-CP.

  • Trường hợp giá trị bất động sản tại hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành: Giá tính lệ phí trước bạ căn cứ theo giá tại hợp đồng mua bán nhà.

cac loai thue khi mua ban dat

Hình 2: Lệ phí trước bạ nhà đất sẽ đóng theo từng trường hợp

Xem thêm:TOP 10 kinh nghiệm mua chung cư đáng cân nhắc

3. Phí công chứng khi làm hồ sơ chuyển nhượng đất

Mọi hợp đồng mua bán đất đều bắt buộc công chứng, chứng thực theo quy định. Khi công chứng, bạn cần nộp phí dựa trên giá trị tài sản. Cụ thể căn cứ Điểm a7 Khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC:

STT

Giá trị tài sản

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 - 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu - 1 tỷ đồng

0,1% GTTS

4

Từ trên 1 - 3 tỷ đồng

1 triệu đồng + 0,06% Giá trị tài sản

5

Từ trên 3 -5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% Giá trị tài sản

6

Từ trên 5 - 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% Giá trị tài sản

7

Từ trên 10 - 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% Giá trị tài sản

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% Giá trị tài sản

cac loai thue khi mua ban dat

Hình 3: Phí công chứng cần nộp đủ khi bạn công chứng, chứng thực hồ sơ mua bán

4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà và tài sản đi kèm

Đây là khoản thu bắt buộc nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. Lệ phí gồm:

  • Cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

  • Trích lục bản đồ địa chính;

  • Văn bản về hồ sơ địa chính….

Mức thu lệ phí được quy định theo từng tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đảm bảo tuân theo nguyên tắc:

  • Lệ phí thu cá nhân/ hộ gia đình ở thành phố trực thuộc Trung ương, nội thành thuộc thành phố cao hơn so với mức thu tại các khu vực khác;

  • Lệ phí thu tổ chức cao hơn thu cá nhân/ hộ gia đình.

cac loai thue khi mua ban dat

Hình 4: Mức thu lệ phí được quy định theo mỗi địa phương

5. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSDĐ khi mua bán nhà, đất

Việc thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể sẽ xảy ra tùy từng trường hợp. Sau khi hoàn tất thủ tục thẩm định, bạn phải nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định. Phí thẩm định bao nhiêu còn phụ thuộc vào diện tích, mục đích sử dụng đất, tính phức tạp của hồ sơ… Tuy nhiên mức thu phí phải phù hợp với tình hình kinh tế của mỗi địa phương.

cac loai thue khi mua ban dat

Hình 5: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSDĐ có thể phát sinh khi mua bán đất

Như vậy với các thông tin tổng hợp trên đây, bạn đã nắm rõ các loại thuế khi mua bán đất, cũng như chi tiết mức thu như thế nào trong từng trường hợp. BATDONGSAN EXPRESS hy vọng đã đem đến cho bạn các kiến thức hữu ích.