Tham khảo cách tính mức đền bù đất ruộng 2022
Với mức giá để đền bù đất ruộng 2021 hiện nay đang là một vấn đề hoang mang của rất nhiều người. Chính là đang trong trình sử dụng đất ruộng để thực hiện việc canh tác thì phía nhà nước đề ra chính sách cần phải thu hồi lại nhằm chuyển đổi việc sử dụng đất. Bên cạnh đó thì mức giá đền bù được đề ra mỗi năm thay đổi khác nhau nên cần phải cập nhật mọi thời điểm. Hãy cùng mình theo dõi bài viết sau để tìm cách tính chính xác nhất nhé!
Một số dạng đất nông nghiệp chuyên được sử dụng
Phân loại các nhóm thuộc đất nông nghiệp
Theo như các chuyên gia thì đất ruộng còn có tên gọi thông thường là đất nông nghiệp. Do đó để tìm hiểu kỹ các loại đất nông nghiệp và mức giá được đền bù ở thời điểm hiện tại. Thì chúng ta nên dựa vào những điều khoản của nhà nước quy định chi tiết ở Luật đất đai 2013. Cụ thể được chia thành 8 nhóm như sau:
- Đất dùng để chuyên trồng các loại cây sản xuất hằng năm: Được xem là một trong số các loại đất sử dụng nhiều nhất. Thông thường nhóm đất này chuyên được trồng các giống cây hoa hoặc cây cối thu hoạch ngắn hạn, chẳng hạn như lúa, đậu, đỗ…
- Đất dùng để phục vụ chăn nuôi: Với loại đất này thường được dùng trồng những cây cỏ hoặc hạt để làm thức ăn cho các loại gia súc hoặc gia cầm.
- Đất dùng trồng loại cây lâu năm: Loại cây của nhóm đất này được dùng để trồng các loại cây có thời gian thu hoạch lâu năm như cây bạch đàn, tùng, cây tràm…
- Đất dùng để làm rừng phục vụ sản xuất: Với mục đích sử dụng theo đúng tên gọi của nhóm đất nhằm phục vụ phát triển khu đất rừng tự nhiên. Khu đất này sẽ không bị phía nhà nước quản lý mà các hộ dân sẽ đứng ra đấu giá giành quyền canh tác.
- Đất ruộng dùng để làm rừng phòng hộ: sẽ không phải trồng các loại cây để thu hoạch sản xuất mà trồng cây để tạo nên tài nguyên cho đất nước. Giúp điều hòa không khí và giảm tình trạng thiên tai như xâm nhập mặn, lũ lụt, xói mòn…
- Đất ruộng dùng để làm rừng đặc dụng: dùng điều tiết lại khí hậu không khí và hệ sinh thái. Loại đất này dùng phổ biến để kết hợp với các khu dịch vụ tham quan du lịch, các hệ sinh thái.
- Đất ruộng dùng để nuôi trồng các loại thủy sản, sản xuất muối: cần có khu đất liền kèm với ao, hồ để tiện lợi cho việc kinh doanh và ven đường biển làm muối.
- Đất ruộng dùng cho hoạt động khác: Được xem là loại đất đặc biệt để dùng làm các khu như nhà kính, vườn ươm lớn, nuôi trồng thủy canh…
Có nhiều trường hợp đất sẽ bị thu hồi để phục vụ cho nhà nước
Trường hợp nào bị thu hồi lại đất ruộng
Để có thể biết được mức đền bù đất ruộng 2021 là bao nhiêu thì cần biết được các trường hợp nào sẽ bị thu hồi? Tất cả có 4 trường hợp sau đây sẽ khiến cho dự án đất ruộng đang hoạt động sử dụng bình thường thì bị thu hồi lại. Dựa vào Luật đất đai 2013 ở điều 16 đã nói chi tiết như sau:
- Đối với các mảnh đất ruộng sẽ bị nhà nước thu hồi khi bên nhà nước đang có nhu cầu sử dụng khu đất đó để phục vụ cho an ninh quốc phòng đất nước.
- Sẽ thu hồi lại các khu đất ruộng để sử dụng cho việc phục vụ vào nền kinh tế xã hội cho đất nước.
- Đất ruộng sẽ bị thu hồi nếu người sử dụng khu đất có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình sử dụng khu đất như bỏ bê không chăm sóc đất, hủy hoại mảnh đất…
- Thu hồi lại các mảnh đất ruộng khi đã sử dụng hết hạn hoặc phải thu hồi lại mảnh đất vì các lý do có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.
Mức giá đất đền bù được quy định chi tiết cụ thể
Quy định của nhà nước về mức đền bù đất ruộng 2021
Nếu mảnh đất đạt tất cả các điều kiện các khoản sử dụng đất ruộng thì khi bị thu hồi các hộ gia đình sẽ được đền bù theo hai hướng hình thức đã được quy định tại Luật Đất đai như sau:
- Đền bù lại bằng đất: Có giá trị và mục đích dùng tương đương đất bị thu hồi (cách này chỉ áp dụng một số địa phương)
- Đền bù lại bằng tiền: Số tiền theo đúng giá tiền đất ruộng với tỷ giá đúng thời điểm giá đất ở khu vực.
>>> Xem thêm: Click vô đường link để xem thêm các dự án căn hộ chung cư
Hướng dẫn cách tính mức đền bù đất ruộng
Theo điều 74 ở Luật đất đai đã chỉ rõ cách tính mức đền bù đất ruộng chi tiết ở từng địa phương, với giá đất sẽ được lấy dựa vào mức giá ở tại thời điểm bị thu hồi.
Mức giá đền bù của đất ruộng khi bị thu hồi
Đối với các hộ dân khi được đền bù bằng đất thì sẽ nhận lại đất không vượt quá diện tích bị thu hồi. Dựa vào các loại cây cối và tổng giá trị kinh tế ngay sau khi đã thu hoạch xong thì bên ủy ban sẽ đưa ra cách bồi thường về mặt kinh tế riêng. Thường được tính theo: số mét vuông đất bị thu nhân mức giá sẽ đền bù của địa phương.
Ngoài đền bù tiền còn hỗ trợ kiếm việc làm mới
Mức giá hỗ trợ các mảnh đất ruộng bị thu hồi
Tại điều 19 của Nghị định 47/2014 có ra quy định mỗi hộ dân sẽ được mức hỗ trợ với số tiền dựa theo ký gạo. Cụ thể cách tính số gạo bằng nhân khẩu của hộ nhân lên với 30kg gạo, sẽ áp dụng cho 1 tháng với người bị thu hồi dưới 30% diện tích đất ruộng. Còn các trường hợp khác:
- Từ 30-70%, không ảnh hưởng đến chỗ ở: hỗ trợ tiền hoặc gạo trong 6 tháng.
- Từ 30 – 70% ảnh hưởng đến chỗ ở: hỗ trợ tiền hoặc gạo trong 12 tháng.
- Từ 30- 70% ảnh hưởng đến chỗ ở phải đến chỗ khó khăn hơn: hỗ trợ tiền hoặc gạo trong 24 tháng.
- Từ 70% trở lên và ảnh hưởng chỗ ở phải đến nơi kinh tế khó khăn hơn: hỗ trợ gạo hoặc iền trong 3 năm.
Ngoài ra còn có thể giúp người dân trong tiền hỗ trợ để ổn định lại việc sản xuất các cây cối chưa thu hoạch bằng 30% trên tổng số tiền sẽ thu hoạch được. Với số tiền sẽ căn cứ trong việc khảo sát trung bình thu nhập của 3 năm gần đây. Bên cạnh giúp người dân tiền để có thể chuyển đổi nghề nghiệp và hỗ trợ dạy để kiếm công việc khác.
Các chính sách hỗ trợ người dân
Mức đền bù đất ruộng 2021 ở 63 tỉnh thành
Bảng giá cho mức đền bù đất ruộng 2021 ở tại Hà Nội chi tiết nhất
Ở 63 tỉnh thành trên cả nước sẽ có mức giá đền bù đất ruộng khác biệt nhau và có sự chênh lệch một cách rõ rệt ở từng giai đoạn khác nhau. Thế nhưng bên cạnh điểm chung của các mức giá đền bù này đều dựa vào quy định ở Luật Đất đai cùng với Nghị định 47/2014 điều 17. Thông qua các khảo sát chung thì mức giá đền bù đất ruộng 2021 ở các địa phương phổ biến như sau:
- Mức giá cho loại đất phổ biến dùng trồng các cây ngắn hạn: không quá 50.000 đồng/m2 tương ứng không quá 250 triệu VNĐ/ hộ dân.
- Mức giá cho loại đất phổ biến dùng trồng các cây dài hạn và nuôi trồng thủy hải sản: thông thướng giá ở khoảng 35.000 đồng/m2, không quá 250 triệu VNĐ/ hộ dân.
- Mức giá cho loại đất phổ biến trồng các loại cây rừng: mức giá 25.000 đồng/m2, tương ứng sẽ không bị vượt quá 500 triệu VNĐ/ hộ dân
Bảng giá cho mức đền bù đất ruộng 2021 ở tại Hồ Chí Minh chi tiết nhất
Từ bài viết trên chắc chắn mọi người đã có thể nắm bắt rõ các mức giá đền bù đất ruộng 2021 một cách dễ hiểu nhất. Hy vọng qua bài viết này có thể giúp mọi người giải đáp được các câu hỏi liên quan đến chủ đề đền bù đúng theo quy định. Ngoài ra, các bạn cũng có thể xem thêm thị trường bất động sản mới nhất tại batdongsanexpress.vn