Nhà nước quy định tách thửa đất nông nghiệp như thế nào là hợp pháp
Tách thửa đất nông nghiệp là một thủ tục hành chính thường gặp có liên quan đến loại hình nhà đất. Tuy nhiên, rất nhiều người chưa được biết về quy định tách thửa đất nông nghiệp. Để giúp các bạn có thêm nhiều thông tin về quy định tách thửa đất do nhà nước quy định. Bài viết chúng tôi chia sẻ sau đây một phần nào sẽ giúp bạn làm được điều đó.
Tách thửa đất thực chất là gì?
Tách thửa đất hay tách thửa đất nông nghiệp là một quy định của nhà nước. Trong đó có quá trình phân chia tài sản sở hữu đất đai từ một người đứng tên sang thành nhiều người khác nhau. Việc tách thửa này cần phải thực hiện theo đúng các quy định của nhà nước.
Tách thửa đất thực chất là gì?
Để tách được thửa đất theo đúng quy định của nhà nước cần rất nhiều yếu tố. Cụ thể là người chuyển nhượng, người được chuyển nhượng và kể cả là đối tượng tách thửa. Hơn nữa hồ sơ thủ tục cũng không hề đơn giản.
Vậy theo quy định tách thửa đất nông nghiệp thì điều kiện cần có là gì? Hồ sơ thủ tục như thế nào?... Phần tiếp theo bài viết chúng tôi sẽ giúp các bạn trả lời những câu hỏi này.
Điều kiện tách thửa đất nông nghiệp.
Thực tế, pháp luật Việt Nam đã ban hành quy định tách thửa đất nông nghiệp một cách khá rất rõ ràng và cụ thể. Để thực hiện được việc tách thửa đất nông nghiệp các bạn nên tìm hiểu kỹ Điều 188 của Luật Đất đai năm 2013. Nếu chưa có thời gian tìm hiểu thì các bạn phải nắm rõ những điều kiện cơ bản sau:
Đất có đủ điều kiện để tách thửa.
- Đối tượng tách thửa phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật. Đối tượng này có thể trừ các trường hợp đã được quy định tại Khoản 1, 3, Điều 186 của Luật đất đai năm 2013.
- Đất được tách phải còn thời hạn sử dụng.
Đất có đủ điều kiện để tách thửa
- Ngoài ra đất được tách phải không có bất kỳ một tranh chấp nào.
- Đất không phải là tài sản bị kê biên cho việc thi hành án hoặc là tài sản thế chấp ngân hàng.
Như vậy, nói một cách dễ hiểu nhất thì đất nông nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng không các bạn? Vậy đất không đủ điều kiện là những loại đất nào?
Đất không đủ điều kiện để tách thửa.
- Khi tất cả các đối tượng thừa kế về quyền sử dụng đất là người nước ngoài hoặc là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài. Đây là những đối tượng mà nhà nước sẽ không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
Đất không đủ điều kiện để tách thửa là đất như thế nào
- Ngoài ra, đối với người sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định hoặc cũng có thể là ghi nợ thì không được tách thửa. Việc tách thửa chỉ được thực hiện khi người đó thực hiện xong nghĩa vụ tài chính của mình đối với cơ quan chức năng.
- Theo quy định tách thửa đất nông nghiệp thì những mảnh đất thuộc quyền sở hữu của toàn dân thì không được tách thửa. Cụ thể như đất thuộc diện quy hoạch của nhà nước hoặc đất để phục vụ an ninh quốc gia…
- Ngoài ra, nếu đất có bất kỳ tranh chấp nào khi tách thửa cũng không thực hiện được mục đích này.
- Đất không phải là tài sản bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc thuộc tài sản bị thế chấp ngân hàng.
- Tiếp đến là diện tích đất phải đạt mức tối thiểu theo đúng quy định của nhà nước.
- Ngoài ra nếu những thửa đất thuộc quyền sở hữu của nhiều người thì chỉ tách được thửa đất khi có sự đồng ý của tất cả mọi người.
Quy trình thực hiện tách thửa đất nông nghiệp như thế nào?
Theo quy định tách thửa đất nông nghiệp thì quy trình cũng rất đơn giản, chúng ta chỉ cần thực hiện qua hai bước đơn giản như sau:
Bước 1: Nộp và tiếp nhận hồ sơ.
Người sử dụng đất có nhu cầu muốn tách thừa sẽ cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
Nộp hồ sơ tách sổ
- Đầu tiên đó là đơn đề nghị tách thửa đất. Đối với đơn này phải làm theo đúng mẫu quy định của nhà nước.
- Một loại giấy tờ không thể thiếu đó là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy này yêu cầu là phải nộp bản gốc.
- Bộ hồ sơ đăng ký quyền chuyển nhượng, sang tên theo mẫu do nhà nước quy định.
- Ngoài ra còn phải chuẩn bị thêm các loại giấy tờ tùy thân của liên quan của các bên như: Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân…
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp quận, huyện nơi có đất được tách thửa. Với những hạng mục quan trọng khác sẽ là UBND cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung Ương. Điều này còn tùy thuộc vào đối tượng đất được tách.
Tuy nhiên, với những cá nhân, hộ gia đình hoặc cộng đồng dân cư… để giúp người dân đi lại thuận tiện thì có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã hoặc cũng có thể nộp ở bộ phận 1 cửa.
Tính thời gian bắt đầu từ lúc nộp hồ sơ thì cơ quan tiếp nhận phải chuyển hồ sơ tới văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại địa phương. Nếu trong trường hợp hồ sơ chưa đủ thủ tục thì cơ quan phải có trách nhiệm hướng dẫn công dân để hoàn thiện và thời gian quy định tối đa cũng là 3 ngày.
Bước 2: Thành lập hội đồng xử lý hồ sơ và trả kết quả cho công dân.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Đồng nghĩa với việc cơ quan này sẽ là người thẩm định hồ sơ và giải quyết. Tính thời gian từ khi tiếp nhận đến khi giải quyết xong là không quá 15 ngày. Nếu ở những vùng kinh tế khó khăn bị hạn chế về đi lại thì thời gian tối đa cần giải quyết không quá 25 ngày.
Theo quy định tách thửa đất nông nghiệp thì trong thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ, cơ quan chức năng phải hoàn tất những thủ tục sau:
- Việc đầu tiên cần làm đó là đo đạc địa chính toàn bộ thửa đất nông nghiệp cần tách thửa.
- Sau khi đo đạc xong thì văn phòng đăng ký phải lập hồ sơ chuyển lên cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Khi đã được phê duyệt thì việc tiếp theo của cơ quan này là chỉnh lý và cập nhật lại toàn bộ hồ sơ địa chính theo biến động và cả trên cơ sở dữ liệu quốc gia.
Trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công dân
Khi đã làm xong các thủ tục thì cơ quan này có nghĩa vụ trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những người có liên quan. Thời hạn không quá 3 ngày so với mốc thời gian xử lý và thẩm định hồ sơ.
Ngoài những việc trên thì người sử dụng đất phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan thuế và nộp các khoản lệ phí khác theo quy định của pháp luật. Các loại phí đó bao gồm: Phí trích đo địa chính, phí thẩm định địa chính…
Với những nội dung chúng tôi chia sẻ trong bài viết, hy vọng các bạn đã hiểu về các quy định tách thửa đất nông nghiệp tại Việt Nam. Đây chắc chắn sẽ là kiến thức bổ ích để bạn có thể làm tốt toàn bộ thủ tục, hồ sơ có liên quan đến tách thửa đất mà không mất quá nhiều thời gian.